Định mức chi phí giám sát thi công xây dựng

Giám sát thi công công trình là hoạt động theo dõi quá trình thi công tại công trường, đảm bảo chất lượng, khối lượng tuân theo thiết kế được duyệt, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành cũng như các vấn đề về tiến độ xây dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

Luật xây dựng năm 2014 quy định: Công trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công.

Đối với việc xây dựng nhà ở riêng lẻ, Nhà nước khuyến khích thực hiện giám sát thi công.

Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu sau:

  • Thực hiện trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công việc, công trình xây dựng;
  • Giám sát thi công công trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng;
  • Trung thực, khách quan, không vụ lợi.

Nhà thầu giám sát thi công xây dựng được lựa chọn phải có đề xuất về giải pháp giám sát và quy trình kiểm soát chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, biện pháp quản lý hồ sơ tài liệu trong quá trình giám sát và nội dung cần thiết khác.

Xem chi tiết: Quy định về giám sát thi công xây dựng

Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát

dinh-muc-chi-phi-giam-sat-thi-cong-moi-nhat

8.1. Chi phí giám sát thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.21 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng.

8.2. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.22 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thiết bị.

8.3. Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.23 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) nhân với chi phí khảo sát xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu khảo sát xây dựng.

8.4. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị, giám sát công tác khảo sát xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đối với các dự án, công trình có dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau (trong trường hợp chưa có kế hoạch lựa chọn nhà thầu) xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.21, bảng 2.22 và bảng 2.23 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị hoặc chi phí khảo sát xây dựng của từng gói thầu dự kiến phân chia.

8.5. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị của các công trình xây dựng trên biển, ngoài hải đảo, công trình trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền, công trình tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ và gói thầu gồm nhiều công trình trải dài tại các địa điểm khác nhau (trạm BTS) thì điều chỉnh với hệ số k = 1,2.

8.6. Chi phí giám sát công tác sản xuất thiết bị, cấu kiện công trình (nếu có) xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.

8.7. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị tính theo định mức ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng chưa bao gồm chi phí để thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát. Chi phí thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát xác định theo quy định hiện hành.

Bảng số 2.21: Định mức chi phí giám sát thi công xây dựng

Đơn vị tính: tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng (tỷ đồng)

≤ 10

20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 8.000

10.000

1

Công trình dân dụng

3,285

2,853 2,435 1,845 1,546 1,188 0,797 0,694 0,620 0,530 0,478

2

Công trình công nghiệp

3,508

3,137 2,559 2,074 1,604 1,301 0,823 0,716 0,640 0,550

0,493

3

Công trình giao thông

3,203 2,700 2,356 1,714 1,272 1,003 0,731 0,636 0,550 0,480

0,438

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

2,598 2,292 2,075 1,545 1,189 0,950 0,631 0,550 0,490 0,420 0,378
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 2,566 2,256 1,984 1,461 1,142 0,912 0,584 0,509 0,452 0,390

0,350

Bảng số 2.22: Định mức chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

Đơn vị tính: tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thiết bị (tỷ đồng)

10

20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 8.000

10.000

1

Công trình dân dụng

0,844

0,715 0,596 0,394 0,305 0,261 0,176 0,153 0,132 0,112

0,110

2

Công trình công nghiệp

1,147 1,005 0,958 0,811 0,490 0,422 0,356 0,309 0,270 0,230

0,210

3

Công trình giao thông

0,677 0,580 0,486 0,320 0,261 0,217 0,146 0,127 0,110 0,092

0,085

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,718 0,585 0,520 0,344 0,276 0,232 0,159 0,138 0,120 0,098

0,091

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,803 0,690 0,575 0,383 0,300 0,261 0,173 0,150 0,126 0,105

0,095

 Bảng số 2.23: Định mức chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng 

Chi phí khảo sát xây dựng (chưa có thuế GTGT)
trong dự toán gói thầu khảo sát xây dựng
(tỷ đồng)

1

5 10 20

50

Tỷ lệ %

4,072

3,541 3,079 2,707

2,381

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *