Ngày 06/7/2021 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành quyết định số 2962/BNN-XD về việc ban hành Định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (lĩnh vực Thuỷ lợi và Phòng chống thiên tai) Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế cho các quyết định, văn bản công bố, ban hành định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Phụ lục kèm theo.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2962/BNN-XD |
Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 4651/QĐ-BNN-XD ngày 04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt dự toán chi phí thực hiện các nhiệm vụ của “Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng – Cấu phần Bộ Nông nghiệp và PTNT”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (lĩnh vực Thuỷ lợi và Phòng chống thiên tai).
- Phạm vi áp dụng
1.1. Định mức xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng vào việc xác định chi phí đầu tư xây dựng các dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
1.2. Các dự án đầu tư xây dựng khác có thể tham khảo, áp dụng để xác định chi phí đầu tư xây dựng và làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
- Đối tượng áp dụng
2.1. Định mức xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định chi phí đầu tư xây dựng các dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
2.2.Việc áp dụng định mức xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này đối với các dự án đầu tư xây dựng khác do người quyết định đầu tư quyết định.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
Việc áp dụng định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lĩnh vực Thuỷ lợi và Phòng chống thiên tai trong giai đoạn chuyển tiếp được quy định cụ thể như sau:
- Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại; các nội dung phát sinh, bổ sung sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng định mức xây dựng ban hành theo Quyết định này.
- Đối với các gói thầu chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đang tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư cập nhật giá gói thầu theo định mức ban hành kèm theo Quyết định này để làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện theo hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, không phải cập nhật lại giá gói thầu.
- Đối với loại hợp đồng xây dựng theo đơn giá điều chỉnh đã được ký kết trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì việc điều chỉnh giá hợp đồng căn cứ theo nội dung hợp đồng đã ký kết và các quy định pháp luật về hợp đồng để thực hiện.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế cho các quyết định, văn bản công bố, ban hành định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Phụ lục kèm theo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ lợi, Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng chống thiên tai; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNguyễn Hoàng Hiệp |
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Lĩnh vực Thủy lợi và Phòng chống thiên tai)
a. Định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Định mức) qui định mức hao phí về vật liệu, lao động, máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
b. Định mức bao gồm: Mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, qui định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:
– Thành phần công việc qui định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác xây dựng hoặc tư vấn theo điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể.
– Bảng các hao phí định mức gồm:
+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn.
Mức hao phí vật liệu xây dựng trong định mức đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng còn bao gồm hao hụt do độ dôi của cát. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ, kỹ sư, kỹ sư chính cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng, tư vấn từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công nhân, kỹ sư; cấp bậc này là cấp bậc bình quân của các công nhân, kỹ sư trực tiếp và công nhân, kỹ sư phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn.
+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy trực tiếp thực hiện công tác thi công công trình hoặc tư vấn, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn. Mức hao phí máy trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp.
2. Kết cấu tập định mức
Tập định mức bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác; cụ thể như sau:
- Chương I Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Chương II Công tác thi công đất, đá, cát
- Chương III Công tác khoan, phụt vữa, đóng cọc
- Chương IV Công tác xây gạch, đá
- Chương V Công tác thi công kết cấu bê tông
- Chương VI Công tác sản xuất, lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
- Chương VII Công tác sản xuất, lắp dựng kết cấu sắt, thép
- Chương VIII Công tác khảo sát, thí nghiệm và kiểm định
- Chương IX Công tác tư vấn
- Chương X Công tác khác
3. Hướng dẫn áp dụng định mức
– Ngoài thuyết minh áp dụng nêu trên, trong các chương của định mức còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
– Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công của công trình xây dựng, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công của công trình.
– Định mức dự toán các công tác xây dựng thực hiện hoàn toàn bằng thủ công chỉ được áp dụng trong trường hợp điều kiện thi công không thực hiện được bằng máy.