Thu nhập chịu thuế tính trước (khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự tính trước trong dự toán xây dựng) được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp được hướng dẫn tại Bảng 3.5 Phụ lục số 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Bảng 3.11. ĐỊNH MỨC THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Đơn vị tính: %
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
|
[1] |
[2] |
[3] |
|
1 |
Công trình dân dụng |
5,5 |
|
2 |
Công trình công nghiệp |
6,0 |
|
3 |
Công trình giao thông |
6,0 |
|
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
5,5 |
|
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
5,5 |
|
6 |
Công tắc lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng, công tác xây lắp đường dây, thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng |
6,0 |
– Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp trong dự toán chi phí xây dựng.
– Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công năng riêng biệt áp dụng định mức tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước theo loại công trình phù hợp.
– Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi công xây dựng công trình thì thu nhập chịu thuế tính trước tính trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 3% trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
Đối với công trình an ninh quốc phòng thì tùy thuộc loại hình công trình tương ứng để áp dụng quy định tại Bảng 3.8, Phụ lục này cho phù hợp.