Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được quy định cụ thể tại Điều 62 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ cụ thể như sau:
Điều 62. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này. Các hoạt động tư vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháy chữa cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữa cháy.
2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 64 Nghị định này.
3. Cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Nghị định này khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:
a) Thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
b) Thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
c) Các hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.
4. Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp Điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 06 Phụ lục IV.
Mẫu số 06: MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
* Trường hợp cấp lại thì ghi rõ lần cấp (cấp lại lần 1, lần 2,…)
7. Chứng chỉ hành nghề được quản lý thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
PHỤ LỤC VIII: KÝ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Nơi cấp | Kí hiệu | STT | Nơi cấp |
Ký hiệu |
|
I |
Đối với chứng chỉ do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp | |||||
1 |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng | BXD |
|
|||
II |
Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng và tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận cấp | |||||
1 |
An Giang | ANG | 33 | Kon Tum | KOT | |
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
BRV |
34 |
Lai Châu |
LAC |
|
3 |
Bắc Giang | BAG | 35 | Lâm Đồng |
LAD |
|
4 |
Bắc Kạn | BAK | 36 | Lạng Sơn | LAS | |
5 |
Bạc Liêu | BAL | 37 | Lào Cai |
LCA |
|
6 |
Bắc Ninh | BAN | 38 | Long An | LOA | |
7 |
Bến Tre | BET | 39 | Nam Định |
NAD |
|
8 |
Bình Định | BID | 40 | Nghệ An | NGA | |
9 |
Bình Dương | BDG | 41 | Ninh Bình |
NIB |
|
10 |
Bình Phước | BIP | 42 | Ninh Thuận | NIT | |
11 |
Bình Thuận | BIT | 43 | Phú Thọ |
PHT |
|
12 |
Cà Mau | CAM | 44 | Phú Yên | PHY | |
13 |
Cao Bằng | CAB | 45 | Quảng Bình |
QUB |
|
14 |
Cần Thơ | CAT | 46 | Quảng Nam | QUN | |
15 |
Đà Nẵng | DNA | 47 | Quảng Ngãi |
QNG |
|
16 |
Đắk Lắk | DAL | 48 | Quảng Ninh |
QNI |
|
17 |
Đắk Nông | DAN | 49 | Quảng Trị | QTR | |
18 |
Điện Biên | DIB | 50 | Sóc Trăng |
SOT |
|
19 |
Đồng Nai | DON | 51 | Sơn La | SOL | |
20 |
Đồng Tháp | DOT | 52 | Tây Ninh |
TAN |
|
21 |
Gia Lai | GIL | 53 | Thái Bình | THB | |
22 |
Hà Giang | HAG | 54 | Thái Nguyên |
THN |
|
23 |
Hà Nam | HNA | 55 | Thanh Hóa | THH | |
24 |
Hà Nội | HAN | 56 | Thừa Thiên Huế |
TTH |
|
25 |
Hà Tĩnh | HAT | 57 | Tiền Giang | TIG | |
26 |
Hải Dương | HAD | 58 | TP.Hồ Chí Minh |
HCM |
|
27 |
Hải Phòng | HAP | 59 | Trà Vinh | TRV | |
28 |
Hậu Giang | HGI | 60 | Tuyên Quang |
TUQ |
|
29 |
Hòa Bình | HOB | 61 | Vĩnh Long | VIL | |
30 |
Hưng Yên | HUY | 62 | Vĩnh Phúc |
VIP |
|
31 |
Khánh Hòa | KHH | 63 | Yên Bái |
YEB |
|
32 |
Kiên Giang | KIG | 64 | Chứng chỉ do tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận cấp |
Bộ Xây dựng quy định cụ thể trong Quyết định công nhận tổ chức xã hội – nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử.